Lê Minh Đức

Thành viên 02/11/2016 10:44

LÝ LỊCH KHOA HỌC

 

  1. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC

Họ và tên:    LÊ MINH ĐỨC.                                Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 02/10/1983.               Nơi sinh: Yên Nhân- Ý Yên- Nam Định

Quê quán: Yên Nhân- Ý Yên- Nam Định.     Dân tộc: Kinh

Số CMND: 036083000598                             Nơi cấp: Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.                                                                                  Ngày cấp: 11/07/1998

Nơi thường trú: Số 11/4 – ngõ 6 – đường Chiến Thắng –  phường Văn Quán – quận Hà Đông – Hà Nội

Học vị cao nhất: Thạc sỹ                              Năm, nước nhận học vị: 2008, Việt Nam

Chức danh khoa học cao nhất:            Năm bổ nhiệm:

Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giảng viên

Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Bộ môn Hóa học – Khoa KH Cơ bản – Trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải

Ngày vào Đoàn TNCS HCM: 22/12/1997

Ngày vào Đảng CSVN:

Ngày chính thức vào Đảng:

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Số 11/4 – ngõ 6 – đường Chiến Thắng –  phường Văn Quán – quận Hà Đông – Hà Nội

Điện thoại liên hệ:  NR:                                 DĐ: 0914262135

E-mail: duc1254@yahoo.com

  1. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
  2. Đại học:

Hệ đào tạo (chính quy, chuyên tu, tại chức, mở rộng):

Nơi đào tạo: Đại học Sư phạm hà Nội.      Thời gian Đào tạo: 4 năm

Ngành học:  Sư phạm Hóa Học                 Chuyên ngành:

Nước đào tạo: Việt nam.                 Năm tốt nghiệp: 2005.     Xếp loại TN:  Khá.

Bằng đại học 2:                                           Năm tốt nghiệp:

  1. Sau đại học
  • Bằng Thạc sĩ chuyên ngành: Hóa phân tích.               Năm cấp bằng: 2008.

Nơi đào tạo: Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội

Tên luận văn bảo vệ thạc sỹ: Nghiên cứu khả năng ứng dụng Chitosan biến tính để tách và làm giàu lượng vết ion kim loại.

  • Bằng Tiến sĩ chuyên ngành:                      Năm cấp bằng:

Nơi đào tạo:

Tên chuyên đề luận án bậc cao nhất:

3. Ngoại ngữ: 1. Tiếng Anh

 

Mức độ sử dụng: Tốt

 

  1. Các chứng chỉ, chứng nhận khác (Số CC, thời gian và nơi cấp):

 

  1. Các giấy khen, bằng khen (nội dung GK, BK, số, thời gian):

 

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN                                                

 

Thời gian nơi công tác công việc đảm nhiệm
2008 đến nay ĐH Công nghệ GTVT Giảng viên

  1. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
  2. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã tham gia:
TT Tên đề tài nghiên cứu/ Lĩnh vực ứng dụng Năm hoàn thành Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường) Trách nhiệm tham gia trong đề tài
1 Nghiên cứu khả năng ứng dụng Chitosan biến tính để tách và làm giàu lượng vết ion kim loại. 2010 Trường Chủ nhiệm đề tài
2 Xây dựng các video hướng dẫn thí nghiệm hóa đại cương 2012 Trường Thành viên tham gia

 

  1. Các công trình khoa học đã công bố: (tên công trình, năm công bố, nơi công bố…)

– “Xác định lượng vết đồng, kẽm trong nước bằng phương pháp chiết pha rắn và quang phổ hấp thụ nguyên tử kỹ thuật ngọn lửa”, 2008, Tạp chí Phân tích Lý Hóa và Sinh học

– “Determination of major anions in surface water by portable automated capillary electrophoresis with coupled capacitively contactless conductivity detector”. Tạp chí Hóa học. 2014, vol.52(5), (tr. 654-658).

– “Xác định đồng thời nồng độ một số cation và anion trong nước ngầm bằng hệ thiết bị điện di mao quản đa kênh điều khiển tự động”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 2015, tập 1, số 4, (tr. 23-29).

– “Tối ưu quy trình tách các nhóm anion và cation cơ bản trong mẫu nước nhằm phân tích đồng thời các ion bằng hệ thiết bị điện di mao quản xách tay tự động loại 2 kênh”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 2015, tập 1, số 4, (tr. 39-44).

– “In – house- made capillary electroforesis instruments coupled with contactless conductivity detection as a simple and inexpensive solution for water analysis: a case study in Vietnam”. Inviron. Sci.: Processes Impacts. 2015, 17, 1941-1951.

– “ Phát triển quy trình xác định lượng vết một số thuốc giảm đau trong nước thải bằng hệ thiết bị điện di mao quản xách tay điều khiển tự động”. Tạp chí Hóa học. 2015, vol. 53(6), (tr. 790-794).

– “Triple – channel portable cappillary electroforesis instrument with individual background electrolytes  for the concurrent separations of anionic and cationic species”. Analytica Chimica Acta. 2016, 911, 121-128.

– “Sơ bộ đánh giá dư lượng một số thuốc giảm đau không thuộc nhóm steroid trong nước thải Hà Nội”. Tạp chí Hóa học. 2016, vol. 54(1), (tr. 128-132).

– “Screening determination of pharmaceutical pollutants in different water matrices using dual-channel capillary electrophoresis coupled with contactless conductivity detection”. Tạp chí Talanta. 2016, 160, 512-520.

  1. Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật.

            Hà Nội, ngày 2 tháng 9 năm 2016

Xác nhận của Cơ quan                              Người khai kí tên

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

                               Lê Minh Đức

No Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *